GANYMEDE

“Ganymedes was the loveliest born of the race of mortals, and therefore the gods caught him away to themselves, to be Zeus’ wine-pourer, for the sake of his beauty, so he might be among the immortals.“ – Homer, Iliad “Ganymede…

AENEAS

“Aeneas, whom the gods had called to lead the Trojans to their destined land, held sacred the commands of the gods.” – Virgil, The Aeneid, quyển I, 318–319 “Aeneas, người mà các vị thần ấn định dẫn dắt người Troy…

HELEN THÀNH TROY

“… did you really think I never try to escape? That I never call upon the powers Father Zeus had gifted me and fought my way out of that wretched kingdom? I had called upon the sky and rained down…

ACHILLES

Achilles hay Achilleus (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀχιλλεύς, phiên âm: Achilleús) là vị anh hùng trong cuộc chiến thành Troy, chiến binh vĩ đại nhất của quân Hy Lạp. Được biết đến như nhân vật trung tâm tác phẩm Iliad…

SONG NGƯ

Song Ngư (Pices ♓︎) (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἰχθύες Ikhthyes, tiếng Latin có nghĩa là “những con cá”) là cung Hoàng đạo thứ mười hai và cuối cùng trong vòng tròn hoàng đạo. Đây là cung Linh hoạt trải…

BẢO BÌNH

Bảo Bình (Aquarius ♒︎) (tiếng Hy Lạp: Ὑδροχόος, chuyển tự: Hydrokhóos; nghĩa là “người mang nước” trong tiếng Latin) là cung chiêm tinh thứ mười một trong vòng tròn hoàng đạo, bắt nguồn từ chòm sao Bảo Bình. Theo chiêm…

MA KẾT

Ma Kết (Capricorn ♑︎) (tiếng Hy Lạp: Αιγόκερως, phiên âm: Aigókerōs, tiếng Latin nghĩa là “dê có sừng”) là cung chiêm tinh thứ mười trong số mười hai cung hoàng đạo, có nguồn gốc từ chòm sao Ma Kết (Capricornus)…

NHÂN MÃ

Nhân Mã ( Sagittarius ♐︎) (tiếng Hy Lạp: Τοξότης, phiên âm: Toxótēs, nghĩa là “xạ thủ” trong tiếng Latin) là cung hoàng đạo thứ chín, gắn liền với chòm sao Nhân Mã trải dài từ góc 240° đến 270° của…

THIÊN YẾT

Thiên Yết (Scorpio ♏︎) (tiếng Hy Lạp cổ: Σκορπιός, chuyển tự: Skorpiós; nghĩa là “bọ cạp” trong tiếng Latin) là cung hoàng đạo thứ tám trong vòng tròn chiêm tinh, bắt nguồn từ chòm sao Scorpius. Chòm sao này trải…

THIÊN BÌNH

Thiên Bình (Libra ♎︎) (tiếng Hy Lạp cổ: Ζυγός, chuyển tự: Zygós; nghĩa là “cái cân” trong tiếng Latin) là cung thứ bảy trong vòng tròn chiêm tinh. Đây cũng là cung Hoàng đạo duy nhất được đại diện bởi…

XỬ NỮ

Xử Nữ (Virgo ♍︎) (tiếng Hy Lạp cổ: Παρθένος, chuyển tự: Parthénos; nghĩa là “trinh nữ” hoặc “thiếu nữ” trong tiếng Latinh) là cung thứ sau trong 12 chòm sao của chiêm tinh học, lần đầu tiên được ghi chép bởi…

SƯ TỬ

Sư Tử (Leo ♌︎) (tiếng Hy Lạp cổ: Λέων, chuyển tự: Léōn, nghĩa là “sư tử” trong tiếng Latin) là cung Hoàng đạo thứ năm trong vòng tròn Hoàng đạo. Cung này tương ứng với chòm sao Sư Tử, nằm…

CỰ GIẢI

Chòm sao Cự Giải (Cancer ♋︎), cũng là cung hoàng đạo thứ tư, nằm giữa chòm sao Sư Tử (Leo) và Song Tử (Gemini). Chòm sao này có hình dạng giống một chữ Y ngược trên bầu trời đêm và khá…

SONG TỬ

“Even death though could not separate the two brothers, for Pollox willingly gave up his own mortality, with Zeus transforming the twins into the Gemini constellation.“ Dịch: “Ngay cả cái chết cũng không thể chia lìa hai anh em, vì…

KIM NGƯU

“The constellation Taurus commemorates the god Zeus changing himself into a beautiful white Bull to win the affections of the Phoenician princess Europa“ Dịch: “Chòm sao Kim Ngưu ghi dấu câu chuyện thần Zeus hóa thành một con bò trắng…

BẠCH DƯƠNG

“Upon reaching Colchis, Phrixus sacrificed the golden ram to Zeus, who in turn placed the ram’s image among the stars in honor of it’s heroism as the constellation of Aries.” Dịch: “Khi đến Colchis, Phrixus đã hiến tế con cừu…

CRIUS

Krios (tiếng Hy Lạp: Κριως), trong tiếng Latin là Crius, là thần Titan của các vì sao và chòm sao. Crius cũng chính là Titan của phương Nam. Crius là con trai của Thần Bầu trời Uranus và Đất Mẹ…

COEUS

Koios (tiếng Hy Lạp cổ: Κοιος), có tên trong tiếng Latin là Coeus, là Chúa tể Titan của phương Bắc. Ông đại diện Ý chí và Trí tuệ, đồng thời là hiện thân của trục thiên thể mà thiên đàng…

HYPERION

Hyperion (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ὑπερίων, “Đấng Tối Cao”) là một Titan của ánh sáng và phương đông. Ông là một trong sáu người con trai của Thần Bầu trời Uranus và Đất Mẹ Gaia. Hyperion cũng là cha…

CRONUS

Cronus, hay còn được gọi là Kronos (tiếng Hy Lạp cổ đại: Κρόνoς, Kronos), là vua của các Titan và là cha của thế hệ đầu tiên của các vị thần trên đỉnh Olympus gồm Hestia, Demeter, Hera, Hades, Poseidon…

ARTEMIS

Artemis (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἄρτεμις, tên La Mã: Diana) là một trong những vị thần được tôn thờ rộng rãi nhất trong thần thoại Hy Lạp cổ đại. Một số học giả cho rằng tên gọi và bản…

APHRODITE

Aphrodite (tiếng Hy Lạp: Ἀφροδίτη) là Nữ thần của tình yêu, dục vọng, đam mê, sắc đẹp, tình dục, khoái lạc và sinh sản. Không chỉ yêu kiều lộng lẫy, bà còn thông minh duyên dáng. Trong hầu hết các…

ATHENA

Athena (tiếng Hy Lạp cổ đại: Αθηνη), đôi khi được gọi là Pallas Athena, là nữ thần của trí tuệ, toán học, văn minh, nghệ thuật, lý trí, kỹ năng và chiến tranh chính nghĩa. Trong thần thoại La Mã,…

HESTIA

Hestia (tiếng Hy Lạp cổ: Ἑστία, nghĩa là “bếp lửa” hoặc “chốn quây quần bên bếp lửa”) là nữ thần Hy Lạp bảo trợ cho bếp lửa gia đình, mái ấm, trật tự đúng đắn của đời sống gia đình…

DEMETER

Demeter (tiếng Hy Lạp cổ đại: Δημήτηρ) là nữ thần Olympus của nông nghiệp, lúa mì và bánh mì, là những nguồn nuôi dưỡng chính của nhân loại. Các danh hiệu tôn thờ của bà bao gồm Sito (σίτος: lúa…

HERA

Hera (tiếng Hy Lạp: Ἥρᾱ) là nữ thần Hy Lạp bảo trợ phụ nữ, hôn nhân, sinh nở, bầu trời, không khí, vương quyền và thiên đường sao. Bà là con gái út của Cronus và Rhea, đồng thời là…

DIONYSUS

Dionysus hoặc Dionysos (trong tiếng Hy Lạp: Δῐόνῡσος Diónūsos) là vị thần của rượu, thu hoạch nho, làm rượu, rượu vang, sự cuồng tín trong nghi lễ, sự hoan lạc trong tôn giáo, nhà hát và sinh sôi nảy nở.…

HERMES

Hermes là vị thần cai quản du hành, đường sá, trộm cắp, thương nhân, thể thao và những người lữ hành trong thần thoại Hy Lạp. Ông được coi là vị thần nhanh nhất nên được phong làm sứ giả…

APOLLO

Apollon (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἀπόλλων, tiếng Latin: Apollo) là con trai của Zeus và Leto, anh sinh đôi của nữ thần Artemis. Ông là vị thần đại diện cho nhiều lĩnh vực như nghệ thuật, âm nhạc, chữa…

HEPHAESTUS

Hephaestus, hay còn được biết đến với tên gọi Hephaistos (tiếng Hy Lạp cổ: Ἡφαιστος), là vị thần của thuật luyện kim, rèn, điêu khắc, xây dựng, lửa và núi lửa trong thần thoại Hy Lạp. Ông là thần bảo…

ARES

Ares (tiếng Hy Lạp cổ: Αρης, nghĩa là “cuộc chiến”) là vị thần của sự tranh chấp hỗn loạn, đổ máu, bạo lực và xung đột trong thần thoại Hy Lạp. Ngược lại với người chị gái cùng cha khác…

HADES

Hades là chúa tể cai trị thế giới dưới lòng đất, vua của những linh hồn đã khuất và thần của sự giàu có thịnh vượng trong thần thoại Hy Lạp. Ông là con trai cả của Cronus và Rhea,…

POSEIDON

Poseidon (Ποσειδων) là vị thần Hy Lạp của Thời tiết, Biển cả, Động đất, Hạn hán, Lũ lụt, Nước, Sinh vật thủy sinh và Ngựa. Ông có thể điều kiển các vùng biển và nước, đặc biệt nổi tiếng với…

ZEUS

Đấng tối cao cai quản các vị thần trên đỉnh Olympus đồng thời là Thần Bầu Trời, Thời Tiết, Bão Tố, Sét, Gió và Mây. Trong thần thoại Hy Lạp, Zeus được coi là “Cha của thần” và “Vua của…

CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI THẦN THOẠI HY LẠP!

Zeus – vị thần tối cao trị vì trên đỉnh Olympus Thần thoại Hy Lạp – kho tàng của những câu chuyện thần bí và đầy mê hoặc trong tôn giáo Hy Lạp cổ đại, là những khái niệm mang…